Thỏa thuận G Suite (Trực tuyến)
Thỏa thuận G Suite (Trực tuyến) này (“Thỏa thuận”) là thỏa thuận giữa Google LLC, có văn phòng tại 1600 Amphitheatre Parkway Mountain View, California 94043 (“Google”) và pháp nhân đồng ý với các điều khoản này (“Khách hàng”). Thỏa thuận này có hiệu lực kể từ ngày bạn nhấp vào nút “Tôi đồng ý” dưới đây hoặc ngày Thỏa thuận được ký (“Ngày có hiệu lực”), nếu có. Nếu bạn chấp nhận thay mặt cho chủ lao động của bạn hoặc một tổ chức khác, bạn đại diện và đảm bảo rằng: (i) bạn có đầy đủ quyền hạn pháp lý để ràng buộc chủ lao động của mình hoặc tổ chức liên quan với những điều khoản và điều kiện này; (ii) bạn đã đọc và hiểu rõ Thỏa thuận này; và (iii) bạn thay mặt cho bên mà bạn đại diện đồng ý với Thỏa thuận này. Nếu bạn không có quyền hạn pháp lý để ràng buộc chủ sử dụng lao động của mình hoặc pháp nhân có liên quan, vui lòng không nhấp vào nút “Tôi đồng ý” ở bên dưới (hoặc không ký Thỏa thuận này). Thỏa thuận này điều chỉnh quyền truy cập và hoạt động sử dụng Dịch vụ của Khách hàng như yêu cầu trong Biểu mẫu đặt hàng thích hợp.
- 1. Dịch vụ.
- 1.1 Cơ sở vật chất và truyền dữ liệu. Tất cả các cơ sở dùng để lưu trữ và xử lý Dữ liệu khách hàng sẽ tuân thủ các tiêu chuẩn bảo mật hợp lý và các tiêu chuẩn đó có khả năng bảo vệ không kém các tiêu chuẩn bảo mật tại các cơ sở nơi Google lưu trữ và xử lý thông tin cùng loại của chính Google. Nằm trong phần cung cấp Dịch vụ, Google có thể truyền, lưu trữ và xử lý Dữ liệu khách hàng tại Hoa Kỳ hoặc bất cứ quốc gia nào khác mà Google hoặc các đại lý của Google duy trì cơ sở vật chất. Bằng cách sử dụng Dịch vụ, Khách hàng đồng ý với việc truyền, xử lý và lưu trữ Dữ liệu khách hàng này.
- 1.2 Không có quảng cáo. Bất kể điều khoản khác nào của Thỏa thuận, Google sẽ không xử lý Dữ liệu khách hàng vì mục đích Quảng cáo hoặc phân phối Quảng cáo trong Dịch vụ.
- 1.3 Tính năng hoặc Dịch vụ mới. Tùy từng thời điểm, Google có thể cung cấp các ứng dụng, tính năng hoặc chức năng mới thông qua Dịch vụ, việc sử dụng chúng có thể tùy thuộc vào sự đồng ý của Khách hàng đối với các điều khoản bổ sung.
- 1.4 Sửa đổi.
- (a) Các thay đổi đối với Dịch vụ. Tùy từng thời điểm, Google có thể thực hiện các thay đổi hợp lý về phương diện thương mại đối với Dịch vụ. Nếu Google thực hiện thay đổi quan trọng đối với các Dịch vụ chính, Google sẽ thông báo cho Khách hàng bằng cách gửi email tới Địa chỉ email nhận thông báo hoặc thông báo cho Khách hàng qua Bảng điều khiển dành cho quản trị viên.
- (b) Các nội dung thay đổi đối với Điều khoản URL. Tùy từng thời điểm, Google có thể thực hiện các thay đổi hợp lý về phương diện thương mại đối với Điều khoản URL. Nếu Google thực hiện thay đổi quan trọng đối với Điều khoản URL, Google sẽ thông báo cho Khách hàng bằng cách gửi email tới Địa chỉ email nhận thông báo hoặc thông báo cho Khách hàng qua Bảng điều khiển dành cho quản trị viên. Các nội dung thay đổi quan trọng đối với Điều khoản URL sẽ có hiệu lực sau 30 ngày kể từ ngày đưa ra thông báo, ngoại trừ trường hợp các nội dung thay đổi này áp dụng cho tính năng mới, khi đó các nội dung thay đổi sẽ có hiệu lực ngay lập tức. Nếu nội dung thay đổi có tác động bất lợi nghiêm trọng đến Khách hàng và nội dung thay đổi đó không xuất phát từ việc Google tuân thủ lệnh tòa hoặc luật hiện hành, Khách hàng có thể thông báo cho Google rằng Khách hàng không đồng ý với thay đổi trong vòng 30 ngày sau khi nhận được thông báo về thay đổi đó. Nếu Khách hàng thông báo cho Google như được yêu cầu thì Khách hàng sẽ vẫn phải chịu sự điều chỉnh của các điều khoản có hiệu lực tức thì từ trước khi có thay đổi cho tới khi: (i) chấm dứt Điều khoản hiện hành tại thời điểm đó hoặc (ii) 12 tháng sau khi Google thông báo cho Khách hàng về thay đổi đó, trừ khi việc sửa đổi đối với Điều khoản URL là theo lệnh tòa hoặc tuân theo luật hiện hành. Nếu Thỏa thuận được gia hạn, Google sẽ thực hiện như vậy theo các Điều khoản URL được cập nhật.
- (c) Ngừng Dịch vụ. Theo Mục 1.4(d), Google có thể ngừng bất kỳ Dịch vụ hay phần hoặc tính năng nào vì lý do bất kỳ ở mọi thời điểm mà không phải chịu trách nhiệm pháp lý với Khách hàng.
- (d) Chính sách ngừng sử dụng. Google sẽ thông báo cho Khách hàng nếu Google có ý định thực hiện chính sách Ngừng sử dụng quan trọng. Google sẽ sử dụng mọi nỗ lực hợp lý về phương diện thương mại để tiếp tục cung cấp các Dịch vụ chính mà không thực hiện chính sách Ngừng sử dụng quan trọng trong ít nhất một năm sau khi có thông báo đó, trừ khi (do Google xác định theo quyết định hợp lý có thiện chí của mình): (i) có yêu cầu khác theo luật hoặc theo hợp đồng (kể cả nếu có sự thay đổi trong hợp đồng hoặc luật hiện hành), hoặc (ii) việc làm như vậy có thể gây ra rủi ro an ninh hoặc gánh nặng đáng kể về kinh tế hay kỹ thuật. Chính sách này gọi là “Chính sách ngừng sử dụng”.
- 1.5 Tên miền của Khách hàng. Khách hàng chịu trách nhiệm thu thập và duy trì mọi quyền cần thiết để Khách hàng và Google sử dụng Tên miền của khách hàng theo Thỏa thuận này. Google hoặc Người bán lại có thể xác minh xem Khách hàng có sở hữu hoặc kiểm soát Tên miền của Khách hàng hay không. Nếu Khách hàng không sở hữu hoặc kiểm soát Tên miền của Khách hàng thì Google sẽ không có nghĩa vụ cung cấp Dịch vụ cho Khách hàng.
- 1.6 Điều khoản dành riêng cho dịch vụ. Điều khoản dành riêng cho dịch vụ được đưa vào Thỏa thuận dưới dạng tài liệu tham khảo này.
- 2. Nghĩa vụ của Khách hàng.
- 2.1 Tuân thủ. Khách hàng phải đảm bảo rằng tất cả việc sử dụng Dịch vụ của Khách hàng và Người dùng cuối phải tuân theo Thỏa thuận này, kể cả Chính sách sử dụng được chấp nhận.
- 2.2 Sản phẩm bổ sung. Google có thể cung cấp các Sản phẩm bổ sung cho Khách hàng và Người dùng cuối theo Điều khoản sản phẩm bổ sung dành riêng cho sản phẩm hiện hành. Ngoại trừ phạm vi được quy định trong Điều khoản sản phẩm bổ sung, các Sản phẩm bổ sung sẽ không phải tuân theo hoặc không chịu sự điều chỉnh của Thỏa thuận này. Khách hàng có thể bật hoặc tắt Sản phẩm bổ sung và không bắt buộc phải sử dụng Sản phẩm bổ sung khi sử dụng Dịch vụ.
- 2.3 Quản trị dịch vụ của Khách hàng. Khách hàng có thể chỉ định một hoặc nhiều Quản trị viên thông qua Bảng điều khiển dành cho quản trị viên. Những người này sẽ có quyền truy cập vào (các) Tài khoản quản trị và quản lý Tài khoản người dùng cuối. Khách hàng có trách nhiệm: (a) duy trì tính bảo mật của mật khẩu và (các) Tài khoản quản trị; (b) chỉ định những cá nhân được ủy quyền truy cập vào (các) Tài khoản quản trị; và (c) đảm bảo rằng mọi hoạt động diễn ra liên quan đến (các) Tài khoản quản trị đều tuân thủ Thỏa thuận này. Khách hàng đồng ý rằng trách nhiệm của Google không bao gồm việc quản trị hoặc quản lý nội bộ Dịch vụ cho Khách hàng và rằng Google chỉ là bên xử lý dữ liệu.
- 2.4 Quyền truy cập quản trị viên; Sự đồng ý của người dùng cuối.
- (a) Quyền truy cập quản trị viên. Quản trị viên sẽ có thể truy cập vào tất cả Tài khoản người dùng cuối của Khách hàng, bao gồm cả khả năng truy cập, theo dõi, sử dụng, sửa đổi, giữ lại hoặc tiết lộ bất kỳ dữ liệu nào có sẵn cho Người dùng cuối liên quan đến Tài khoản người dùng cuối của họ.
- (b) Người bán lại với tư cách là Quản trị viên. Nếu Khách hàng đặt hàng Dịch vụ qua Người bán lại, Người bán lại có thể có quyền truy cập Quản trị viên vào Tài khoản của Khách hàng và Tài khoản người dùng cuối của Khách hàng. Theo thỏa thuận giữa Google và Khách hàng, Khách hàng tự chịu trách nhiệm về: (i) bất kỳ quyền truy cập nào của Người bán lại vào Tài khoản của Khách hàng hoặc Tài khoản người dùng cuối của Khách hàng; và (ii) xác định bất kỳ quyền hoặc nghĩa vụ nào liên quan đến Dịch vụ giữa Người bán lại và Khách hàng trong Thỏa thuận người bán lại.
- (c) Sự đồng ý của người dùng cuối. Khách hàng sẽ thu thập và lưu giữ mọi sự đồng ý cần thiết từ Người dùng cuối để cho phép: (i) Quản trị viên có quyền truy cập được mô tả trong Thỏa thuận này; và (ii) Google cung cấp Dịch vụ cho Quản trị viên và Người dùng cuối.
- 2.5 Sử dụng trái phép. Khách hàng sẽ sử dụng mọi nỗ lực hợp lý về phương diện thương mại để ngăn chặn và chấm dứt mọi hành vi sử dụng trái phép Dịch vụ. Khách hàng sẽ thông báo ngay cho Google về bất kỳ hành vi sử dụng hoặc truy cập trái phép Dịch vụ nào mà Khách hàng phát hiện.
- 2.6 Giới hạn sử dụng. Trừ khi Google đồng ý cụ thể bằng văn bản, Khách hàng sẽ không, và sẽ sử dụng các nỗ lực hợp lý về phương diện thương mại để đảm bảo bên thứ ba không: (a) bán, bán lại hoặc cho bên thứ ba thuê Dịch vụ (trừ khi được cho phép rõ ràng trong Thỏa thuận này) hoặc thực hiện các hành động có chức năng tương đương; (b) tìm cách thiết kế đối chiếu Dịch vụ hoặc bất kỳ thành phần nào; (c) cố tạo ra dịch vụ thay thế hoặc dịch vụ tương tự thông qua việc sử dụng hoặc truy cập vào Dịch vụ; (d) sử dụng Dịch vụ cho các Hoạt động rủi ro cao; (e) sử dụng Dịch vụ để lưu trữ hoặc truyền bất kỳ Dữ liệu khách hàng nào bị kiểm soát xuất khẩu theo Luật kiểm soát xuất khẩu; (f) sử dụng hoặc truy cập vào Dịch vụ theo cách nhằm tránh phải chịu các khoản Phí phát sinh; hoặc (g) sử dụng Dịch vụ thay mặt hoặc vì lợi ích của bất kỳ pháp nhân hay cá nhân nào bị cấm sử dụng Dịch vụ theo luật hoặc quy định của Hoa Kỳ. Khách hàng tự chịu trách nhiệm cho mọi việc tuân thủ Đạo luật về trách nhiệm giải trình và cung cấp thông tin bảo hiểm y tế (HIPAA) được áp dụng.
- 2.7 Hỗ trợ. Bằng chi phí riêng của mình, khách hàng sẽ phản hồi các thắc mắc và khiếu nại từ Người dùng cuối hoặc bên thứ ba có liên quan đến việc sử dụng Dịch vụ của Khách hàng hoặc Người dùng cuối. Khách hàng sẽ sử dụng mọi nỗ lực hợp lý về phương diện thương mại để giải quyết các vấn đề liên quan đến hỗ trợ trước khi báo cáo lên Google.
- 2.8 Bí danh. Khách hàng tự chịu trách nhiệm về việc theo dõi, trả lời và trong trường hợp khác là xử lý email được gửi tới các bí danh “abuse” và “postmaster” dành cho Tên miền của Khách hàng. Tuy nhiên, Google có thể theo dõi email được gửi tới các bí danh này đối với Tên miền của Khách hàng để cho phép Google xác định trường hợp lạm dụng Dịch vụ.
- 3. Lập hóa đơn và thanh toán.
- 3.1 Đặt hàng qua Người bán lại. Nếu Khách hàng đặt hàng Dịch vụ từ Người bán lại: (a) mọi khoản thanh toán sẽ được thực hiện trực tiếp cho Người bán lại theo Thỏa thuận người bán lại; (b) các điều khoản còn lại trong Mục 3 này (Thanh toán) sẽ không được áp dụng; (c) Google sẽ cung cấp cho Người bán lại bất kỳ khoản hoàn trả hoặc tín dụng nào có thể đến hạn phải trả cho Khách hàng; và (d) mọi nghĩa vụ của Người bán lại trong việc cung cấp bất kỳ khoản hoàn trả hoặc tín dụng nào như vậy sẽ phụ thuộc vào các điều khoản của Thỏa thuận người bán lại.
- 3.2 Lập hóa đơn. Khách hàng sẽ thanh toán tất cả các khoản Phí liên quan đến Dịch vụ. Chúng tôi sẽ dùng các công cụ đo lường của Google để xác định mức sử dụng Dịch vụ của Khách hàng. Khách hàng có thể chọn một trong các tùy chọn lập hóa đơn sau đây hoặc chọn trong số các tùy chọn khác do Google cung cấp khi đặt mua Dịch vụ. Google có thể thay đổi các tùy chọn lập hóa đơn mà Google cung cấp, kể cả hạn chế hoặc ngừng cung cấp bất kỳ tùy chọn lập hóa đơn nào, sau 30 ngày kể từ khi gửi thông báo bằng văn bản cho Khách hàng (thông báo có thể được gửi qua email). Các tùy chọn thanh toán có thể không được cung cấp cho tất cả Khách hàng. Khách hàng có thể thanh toán cho Dịch vụ bằng cách sử dụng các tùy chọn thanh toán được liệt kê trong Mục 3.3 dưới đây.
- (a) Gói hàng tháng. Nếu chọn tùy chọn này, Khách hàng sẽ không cam kết mua Dịch vụ trong một khoảng thời gian định sẵn mà sẽ thanh toán Dịch vụ hàng tháng. Google sẽ lập hóa đơn cho Khách hàng: (i) Các khoản phí dựa trên hoạt động sử dụng Dịch vụ hàng ngày của Khách hàng trong tháng trước; và (ii) trả sau hàng tháng cho hoạt động sử dụng Dịch vụ của Khách hàng. Khi Khách hàng đặt mua Dịch vụ, Google sẽ cung cấp cho Khách hàng mức phí hàng tháng áp dụng cho Dịch vụ và sẽ sử dụng mức phí này để tính Phí dựa trên tỷ lệ sử dụng đối với hoạt động sử dụng hàng ngày của Khách hàng trong tháng đó. Mọi hoạt động sử dụng Dịch vụ chưa tròn ngày sẽ được làm tròn thành một ngày sử dụng Dịch vụ nhằm mục đích tính Phí.
- (b) Gói hàng năm. Nếu chọn tùy chọn này, Khách hàng sẽ cam kết mua Dịch vụ của Google theo thời hạn năm. Google sẽ lập hóa đơn cho Khách hàng theo các điều khoản được liên kết với những lựa chọn của Khách hàng trên Biểu mẫu đặt hàng.
- 3.3 Thanh toán. Tất cả các khoản thanh toán đến hạn đều được tính bằng đô la Mỹ trừ khi được nêu khác trên Biểu mẫu đặt hàng hoặc hóa đơn.
- (a) Thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ. Phí áp dụng cho các đơn đặt hàng mà Khách hàng thanh toán bằng thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ hoặc các hình thức thanh toán khác không phải là hóa đơn đều đến hạn vào ngày cuối cùng của tháng khi Khách hàng nhận Dịch vụ. Đối với thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ, tùy theo trường hợp áp dụng: (i) Google sẽ tính phí Khách hàng đối với tất cả các khoản Phí áp dụng khi đến hạn và (ii) các khoản Phí này được coi là quá hạn sau 30 ngày kể từ ngày cuối cùng của tháng mà Khách hàng nhận Dịch vụ.
- (b) Hóa đơn. Các khoản thanh toán cho hóa đơn sẽ đến hạn sau 30 ngày kể từ ngày lập hóa đơn, trừ khi được quy định khác trên Biểu mẫu đặt hàng, và bị coi là quá hạn sau ngày đó.
- (c) Các hình thức thanh toán khác. Khách hàng có thể thay đổi phương thức thanh toán sang các phương thức sẵn có trong Bảng điều khiển dành cho quản trị viên. Google có thể cho phép các phương thức thanh toán khác bằng cách cung cấp chúng trong Bảng điều khiển dành cho quản trị viên. Các hình thức thanh toán khác này có thể phải tuân theo các điều khoản bổ sung mà Khách hàng có thể phải chấp nhận trước khi sử dụng hình thức thanh toán bổ sung này.
- 3.4 Khoản thanh toán quá hạn. Các khoản thanh toán quá hạn có thể phải chịu lãi suất ở mức 1,5% mỗi tháng (hoặc mức cao nhất theo quy định của pháp luật, nếu thấp hơn) kể từ ngày đến hạn thanh toán cho tới khi thanh toán đầy đủ. Khách hàng sẽ chịu trách nhiệm về tất cả các khoản chi phí hợp lý (bao gồm cả phí luật sư) mà Google phải chịu khi thu những khoản tiền quá hạn đó, trừ khi những khoản tiền quá hạn đó là do sai sót của Google trong việc lập hóa đơn.
- 3.5 Đơn đặt hàng.
- (a) Bắt buộc. Nếu Khách hàng muốn có số Đơn đặt hàng trên hóa đơn, Khách hàng sẽ thông báo cho Google và cấp một Đơn đặt hàng cho Google. Nếu Khách hàng yêu cầu Đơn đặt hàng nhưng không cung cấp Đơn đặt hàng cho Google thì Google sẽ không có nghĩa vụ cung cấp Dịch vụ cho tới khi Google nhận được Đơn đặt hàng. Mọi điều khoản và điều kiện trên Đơn đặt hàng không áp dụng cho Thỏa thuận này và không có hiệu lực.
- (b)Không bắt buộc. Nếu Khách hàng không yêu cầu có số Đơn đặt hàng trên hóa đơn, Khách hàng sẽ cung cấp cho Google thông báo từ bỏ yêu cầu Đơn đặt hàng, có thể bằng email cho mục đích này. Nếu Khách hàng từ bỏ yêu cầu Đơn đặt hàng thì: (a) Google sẽ lập hóa đơn cho Khách hàng mà không có Đơn đặt hàng; và (b) Khách hàng đồng ý thanh toán hóa đơn mà không có Đơn đặt hàng.
- 3.6 Thuế. Khách hàng chịu trách nhiệm về mọi khoản Thuế và Khách hàng sẽ thanh toán phí Dịch vụ cho Google mà không được giảm trừ thuế. Nếu Google có nghĩa vụ phải thu hoặc chuyển các khoản Thuế được áp cho Khách hàng thì các khoản Thuế đó sẽ được lập hóa đơn cho Khách hàng, trừ khi Khách hàng cung cấp cho Google giấy chứng nhận miễn thuế hiện hành hợp lệ (hoặc tài liệu khác theo yêu cầu để được miễn thuế) được cấp bởi cơ quan thuế phù hợp. Ở một số khu vực pháp lý, thuế mua hàng phải trả là tổng giá mua tại thời điểm bán và phải được lập hóa đơn cũng như thu tại thời điểm bán.
- 4. Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật. Google sẽ cung cấp dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật (TSS) cho Khách hàng trong Thời hạn dịch vụ theo Nguyên tắc dành cho các dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật. Nguyên tắc này quy định việc thanh toán các khoản Phí hỗ trợ, nếu có. Khách hàng xác nhận và đồng ý rằng Người bán lại có thể tiết lộ dữ liệu cá nhân của Người dùng cuối cho Google theo yêu cầu hợp lý để Người bán lại có thể xử lý mọi vấn đề liên quan đến hỗ trợ mà Khách hàng có thể chọn báo cáo cho hoặc thông qua Người bán lại.
- 5. Tạm ngừng.
- 5.1 Tài khoản người dùng cuối bởi Google. Nếu Google phát hiện thấy bất kỳ hành vi vi phạm Thỏa thuận nào của Người dùng cuối thì Google có thể yêu cầu cụ thể Khách hàng tạm ngừng Tài khoản người dùng cuối hiện hành đó. Nếu Khách hàng không tuân thủ yêu cầu Tạm ngừng tài khoản người dùng cuối của Google thì Google giữ quyền làm điều đó. Thời gian tạm ngừng bởi Google sẽ kéo dài đến khi Người dùng cuối hiện hành đã sửa chữa vi phạm dẫn đến việc Tạm ngừng.
- 5.2 Vấn đề bảo mật khẩn cấp. Bất kể những điều đã đề cập ở trên, nếu có Vấn đề bảo mật khẩn cấp thì Google có thể tự động tạm ngừng hoạt động sử dụng vi phạm. Việc tạm ngừng sẽ kéo dài trong khoảng thời gian tối thiểu đủ để ngăn chặn hoặc chấm dứt Vấn đề bảo mật khẩn cấp. Nếu Google tạm ngừng một Tài khoản người dùng cuối vì bất kỳ lý do nào mà không báo trước cho Khách hàng, theo yêu cầu của Khách hàng, Google sẽ thông báo cho Khách hàng biết lý do Tạm ngừng ngay khi có thể.
- 5.3 Tạm ngừng do không thanh toán.
- (a) Tự động tạm ngừng. Khách hàng sẽ có ba mươi ngày để thanh toán các khoản Phí quá hạn cho Google. Nếu Khách hàng không thanh toán các khoản Phí quá hạn cho Google trong vòng 30 ngày, Google sẽ tự động tạm ngừng hoạt động sử dụng Dịch vụ của Khách hàng. Thời gian tạm ngừng này sẽ kéo dài đến khi Khách hàng thanh toán cho Google tất cả các khoản Phí chưa thanh toán.
- (b) Trong thời gian tạm ngừng. Nếu Khách hàng sử dụng gói thanh toán hàng tháng và Khách hàng bị tạm ngừng Dịch vụ vì không thanh toán, Google sẽ ngừng tính Phí hàng tháng đối với Khách hàng trong thời gian Khách hàng bị ngừng hoạt động sử dụng Dịch vụ vì không thanh toán. Nếu Khách hàng cam kết sử dụng Dịch vụ hàng năm với Google, Google sẽ tiếp tục tính các khoản Phí hàng tháng đối với Khách hàng trong thời gian Khách hàng bị tạm ngừng Dịch vụ vì không thanh toán và Khách hàng phải thanh toán tất cả các khoản Phí chưa thanh toán để có thể tiếp tục sử dụng Dịch vụ.
- (c) Chấm dứt sau thời gian tạm ngừng. Nếu Khách hàng vẫn bị tạm ngừng Dịch vụ vì không thanh toán trong hơn 60 ngày, Google có thể chấm dứt Dịch vụ đối với Khách hàng do vi phạm theo Mục 11.
- 5.4 Tạm ngừng để tuân thủ luật pháp. Google có thể tùy ý quyết định Tạm ngừng cung cấp Dịch vụ bất kỳ ở mọi thời điểm nếu được yêu cầu để tuân thủ luật hiện hành.
- 6. Thông tin bí mật.
- 6.1 Nghĩa vụ. Theo Mục 6.2 (Tiết lộ thông tin bảo mật), người nhận sẽ không tiết lộ Thông tin bảo mật của người tiết lộ, ngoại trừ nhân viên, Chi nhánh, đại lý hoặc cố vấn chuyên nghiệp (“Người được ủy quyền”), là những người cần biết thông tin đó và có nghĩa vụ pháp lý phải giữ bảo mật thông tin đó. Người nhận sẽ chỉ sử dụng Thông tin bảo mật để thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo Thỏa thuận này, đồng thời vẫn phải chú ý bảo vệ thông tin đó một cách hợp lý. Người nhận sẽ đảm bảo rằng Người được ủy quyền của họ cũng tuân theo các nghĩa vụ sử dụng và không tiết lộ tương tự.
- 6.2 Tiết lộ Thông tin bảo mật.
- (a) Chung. Theo Mục 6.2(b), người nhận có thể tiết lộ Thông tin bảo mật của người tiết lộ (i) theo Quy trình pháp lý hoặc (ii) có sự đồng ý bằng văn bản của người tiết lộ.
- (b) Thông báo. Trước khi tiết lộ Thông tin bảo mật của người tiết lộ theo Quy trình pháp lý, người nhận sẽ sử dụng các nỗ lực hợp lý về phương diện thương mại để thông báo ngay cho người tiết lộ rằng Google sẽ cung cấp thông báo qua Địa chỉ email nhận thông báo. Người nhận không cần cung cấp thông báo trước khi tiết lộ nếu người nhận được thông báo rằng (i) việc cung cấp thông báo bị cấm theo luật hoặc (ii) Quy trình pháp lý liên quan đến các trường hợp ngoại lệ có thể gây tử vong hoặc thương tật thân thể nghiêm trọng cho bất kỳ người nào.
- (c) Phản đối. Người nhận sẽ tuân thủ các yêu cầu hợp lý của bên kia về việc phản đối tiết lộ Thông tin bảo mật của bên kia.
- 7. Quyền sở hữu trí tuệ; Đặc điểm nhãn hiệu.
- 7.1 Quyền sở hữu trí tuệ. Ngoại trừ những điều được trình bày rõ ràng dưới đây, Thỏa thuận này không cấp bất kỳ quyền nào cho hai bên, dù ngụ ý hay không, về nội dung của bên kia hoặc bất kỳ tài sản trí tuệ nào của bên kia. Theo thỏa thuận giữa các bên, Khách hàng sở hữu tất cả các Quyền sở hữu trí tuệ trong Dữ liệu khách hàng và Ứng dụng hoặc Dự án (nếu có) và Google sở hữu mọi Quyền sở hữu trí tuệ trong Dịch vụ và Phần mềm.
- 7.2 Hiển thị Đặc điểm thương hiệu. Google chỉ có thể hiển thị các Đặc điểm thương hiệu của Khách hàng được Khách hàng ủy quyền (sự ủy quyền này được Khách hàng cung cấp khi tải các Đặc điểm thương hiệu lên Dịch vụ) trong các khu vực được chỉ định của Trang dịch vụ. Khách hàng có thể định rõ bản chất của việc sử dụng này bằng cách dùng Bảng điều khiển dành cho quản trị viên. Google cũng có thể hiển thị Đặc điểm nhãn hiệu của Google trên Trang dịch vụ để biểu thị rằng Dịch vụ được cung cấp bởi Google. Không bên nào được phép hiển thị hoặc sử dụng Đặc điểm thương hiệu của bên kia ngoài phạm vi cho phép của Thỏa thuận này mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên kia.
- 7.3 Giới hạn về Đặc điểm thương hiệu. Mọi hoạt động sử dụng Đặc điểm thương hiệu của một bên sẽ mang lại lợi ích cho bên giữ Quyền sở hữu trí tuệ đối với các Đặc điểm thương hiệu đó. Một bên có thể hủy bỏ quyền sử dụng Đặc điểm thương hiệu của bên kia theo Thỏa thuận này với thông báo bằng văn bản cho bên kia và một thời hạn hợp lý để ngừng sử dụng.
- 8. Tính công khai. Liên quan đến việc sử dụng Dịch vụ của Khách hàng, (a) Khách hàng có thể tuyên bố công khai rằng họ là khách hàng của Google và hiển thị các Đặc điểm thương hiệu của Google theo các Nguyên tắc nhãn hiệu và (b) Google có thể (i) tuyên bố bằng miệng rằng Khách hàng là khách hàng của Google và (ii) đưa tên của Khách hàng hoặc Đặc điểm thương hiệu của Khách hàng vào danh sách các khách hàng của Google trong tài liệu quảng cáo trực tuyến hoặc ngoại tuyến của Google. Không bên nào cần phải phê duyệt nếu bên này sử dụng tên hoặc Đặc điểm thương hiệu của bên kia theo cách về căn bản là tương tự như cách được phê duyệt trước đó. Mọi hoạt động sử dụng Đặc điểm thương hiệu của một bên sẽ mang lại lợi ích cho bên giữ Quyền sở hữu trí tuệ đối với các Đặc điểm thương hiệu đó. Một bên có thể hủy bỏ quyền sử dụng Đặc điểm thương hiệu của bên kia theo Mục này với thông báo bằng văn bản cho bên kia và một thời hạn hợp lý để ngừng sử dụng.
- 9. Tuyên bố, bảo đảm và tuyên bố từ chối trách nhiệm.
- 9.1 Tuyên bố và bảo đảm. Mỗi bên tuyên bố rằng (a) họ có đầy đủ quyền lực và quyền hạn để tham gia Thỏa thuận; và (b) họ sẽ tuân thủ mọi luật và quy định có thể áp dụng cho các điều khoản hoặc việc sử dụng Dịch vụ của mình khi thích hợp. Google bảo đảm sẽ cung cấp Dịch vụ theo Thỏa thuận mức dịch vụ (SLA) hiện hành.
- 9.2 Tuyên bố từ chối trách nhiệm. NGOÀI NHỮNG ĐIỀU ĐƯỢC NÊU RÕ RÀNG TRONG THỎA THUẬN NÀY, TRONG PHẠM VI TỐI ĐA ĐƯỢC LUẬT PHÁP HIỆN HÀNH CHO PHÉP, (A) KHÔNG BÊN NÀO HOẶC NHÀ CUNG CẤP CỦA HỌ BẢO ĐẢM DƯỚI BẤT KỲ HÌNH THỨC NÀO, DÙ ĐƯỢC DIỄN ĐẠT RÕ RÀNG HAY NGỤ Ý, THEO LUẬT ĐỊNH HOẶC HÌNH THỨC KHÁC, BAO GỒM NHƯNG KHÔNG GIỚI HẠN CÁC BẢO ĐẢM VỀ TÍNH CÓ THỂ BÁN ĐƯỢC, TÍNH PHÙ HỢP ĐỐI VỚI MỘT MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG CỤ THỂ VÀ KHÔNG VI PHẠM; VÀ (B) GOOGLE HOẶC NHÀ CUNG CẤP CỦA GOOGLE KHÔNG BẢO ĐẢM RẰNG HOẠT ĐỘNG CỦA PHẦN MỀM HOẶC DỊCH VỤ SẼ KHÔNG GẶP LỖI HAY KHÔNG BỊ GIÁN ĐOẠN. PHẦN MỀM HOẶC DỊCH VỤ KHÔNG ĐƯỢC THIẾT KẾ, SẢN XUẤT HOẶC SỬ DỤNG CHO CÁC HOẠT ĐỘNG RỦI RO CAO. NGOÀI NHỮNG ĐIỀU ĐƯỢC NÊU RÕ RÀNG TRONG THỎA THUẬN NÀY, TRONG PHẠM VI TỐI ĐA ĐƯỢC LUẬT PHÁP HIỆN HÀNH CHO PHÉP, GOOGLE KHÔNG TUYÊN BỐ VỀ BẤT KỲ NỘI DUNG HOẶC THÔNG TIN NÀO CÓ THỂ TRUY CẬP BẰNG HOẶC THÔNG QUA DỊCH VỤ. KHÁCH HÀNG XÁC NHẬN RẰNG CÁC DỊCH VỤ NÀY KHÔNG THAY THẾ DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI VÀ RẰNG DỊCH VỤ KHÔNG THỂ THỰC HIỆN HOẶC NHẬN BẤT KỲ CUỘC GỌI NÀO, KỂ CẢ CUỘC GỌI DỊCH VỤ KHẨN CẤP, QUA CÁC MẠNG ĐIỆN THOẠI CHUYỂN MẠCH CÔNG CỘNG.
- 10. Thời hạn
- 10.1 Thời hạn thỏa thuận. Thỏa thuận này sẽ vẫn có hiệu lực trong Thời hạn đó.
- 10.2 Thời hạn và mua hàng trong Thời hạn. Google sẽ cung cấp Dịch vụ cho Khách hàng trong Thời hạn. Trừ khi các bên thỏa thuận khác bằng văn bản, Tài khoản người dùng cuối được mua trong bất kỳ Thời hạn nào sẽ có thời hạn chia theo tỷ lệ kết thúc vào ngày cuối cùng của Thời hạn đó.
- 10.3 Gia hạn.
- (a) Với Gói hàng tháng. Với Gói hàng tháng, Khách hàng không cam kết mua Dịch vụ trong thời hạn đã định sẵn. Do vậy, Gói hàng tháng không phải gia hạn. Google sẽ tiếp tục lập hóa đơn các khoản phí cho Khách hàng theo Mục 3.1(a) nêu trên.
- (b) Với Gói hàng năm. Vào cuối mỗi Thời hạn, Dịch vụ sẽ được gia hạn theo lựa chọn của Khách hàng trên Biểu mẫu đặt hàng hoặc Bảng điều khiển dành cho quản trị viên.
- (c) Chung cho cả hai gói. Khách hàng có thể thay đổi số lượng Tài khoản người dùng cuối cần gia hạn bằng cách thông báo cho Google về số lượng tài khoản thích hợp cần gia hạn thông qua Bảng điều khiển dành cho quản trị viên. Khách hàng sẽ tiếp tục thanh toán cho Google các khoản Phí hiện hành tại thời điểm đó cho từng Tài khoản người dùng cuối được gia hạn trừ khi Khách hàng và Google có thỏa thuận chung khác. Nếu một bên không muốn gia hạn Dịch vụ, thì bên đó sẽ thông báo cho bên còn lại bằng văn bản về việc này ít nhất 15 ngày trước ngày cuối cùng của Thời hạn hiện hành tại thời điểm đó. Thông báo về việc không gia hạn này sẽ có hiệu lực sau khi Thời hạn hiện hành tại thời điểm đó kết thúc.
- 10.4 Yêu cầu tài khoản người dùng cuối. Khách hàng có thể yêu cầu thêm Tài khoản người dùng cuối trong Thời hạn bằng cách: (i) liên hệ với Người bán lại hoặc Người quản lý tài khoản Google được chỉ định khi thích hợp; hoặc (ii) yêu cầu Tài khoản người dùng cuối qua Bảng điều khiển dành cho quản trị viên.
- 10.5 Sửa đổi mức phí. Google có thể sửa đổi mức phí cho Thời hạn tiếp theo bằng cách cung cấp cho Khách hàng thông báo bằng văn bản (có thể qua email) ít nhất ba mươi ngày trước ngày bắt đầu Thời hạn tiếp theo.
- 11. Chấm dứt.
- 11.1 Chấm dứt do vi phạm. Mỗi bên có thể tạm ngưng hoặc chấm dứt Thỏa thuận này nếu: (i) bên kia vi phạm nghiêm trọng Thỏa thuận và không khắc phục hành vi vi phạm đó trong vòng 30 ngày sau khi nhận được thông báo bằng văn bản; (ii) bên kia ngừng hoạt động kinh doanh hoặc phải thực hiện các thủ tục phá sản và các thủ tục đó không được hủy bỏ trong vòng 90 ngày; hoặc (iii) bên kia vi phạm nghiêm trọng Thỏa thuận này quá hai lần, bất kể đã khắc các hành vi vi phạm đó.
- 11.2 Hiệu lực chấm dứt. Nếu Thỏa thuận này chấm dứt hoặc hết hạn, thì: (i) các quyền mà một bên cấp cho bên kia sẽ ngừng ngay lập tức (ngoại trừ như được quy định trong Mục 11.2 và Mục 14.12 (Điều khoản còn hiệu lực)); (ii) Khách hàng sẽ không có quyền truy cập hoặc không có khả năng xuất Dữ liệu khách hàng sau ngày chấm dứt hoặc hết hạn của Thỏa thuận có hiệu lực; (iii) mọi khoản Phí mà khách hàng nợ Google sẽ đến hạn phải trả ngay lập tức; (iv) Khách hàng sẽ không có quyền truy cập hoặc không có khả năng xuất Dữ liệu khách hàng sau ngày chấm dứt hoặc hết hạn của Thỏa thuận có hiệu lực và sẽ chịu trách nhiệm xác định xem có sử dụng chức năng này của Dịch vụ (và phạm vi sử dụng) để xóa Dữ liệu khách hàng trước ngày đó hay không; (v) Google sẽ xóa Dữ liệu khách hàng theo các điều khoản của Thỏa thuận; và (vi) khi có yêu cầu, mỗi bên sẽ nhanh chóng sử dụng các nỗ lực hợp lý để trả lại hoặc hủy mọi Thông tin bí mật còn lại của bên kia. Nếu Khách hàng sử dụng gói hàng năm và chấm dứt Thỏa thuận trước khi gói hàng năm kết thúc, Google sẽ lập hóa đơn cho Khách hàng và Khách hàng sẽ chịu trách nhiệm thanh toán cho Google khoản tiền còn lại chưa thanh toán trong cam kết hàng năm của Khách hàng.
- 12. Bảo vệ và bồi thường.
- 12.1 Nghĩa vụ bồi thường của Google. Theo Mục 12.4 (Điều kiện), Google sẽ bảo vệ Khách hàng và mọi Đơn vị liên kết tham gia theo Thỏa thuận này (“Bên được bồi thường của Khách hàng”) cũng như sẽ bồi thường cho họ theo Trách nhiệm pháp lý được bồi thường ở mọi Vụ kiện pháp lý của bên thứ ba trong phạm vi phát sinh từ cáo buộc cho rằng việc Bên được bồi thường của Khách hàng sử dụng công nghệ của Google dùng để cung cấp Dịch vụ (loại trừ mọi phần mềm nguồn mở) hoặc sử dụng Đặc điểm thương hiệu của Google theo Thỏa thuận này vi phạm Quyền sở hữu trí tuệ của bên thứ ba.
- 12.2 Nghĩa vụ bồi thường của Khách hàng. Theo Mục 12.4 (Điều kiện), Khách hàng sẽ bảo vệ Google và các Đơn vị liên kết của Google (“Bên được bồi thường của Google”) cũng như bồi thường cho họ theo Trách nhiệm pháp lý được bồi thường ở mọi Vụ kiện pháp lý của bên thứ ba trong phạm vi phát sinh từ: (a) Dữ liệu khách hàng, Đặc điểm thương hiệu của Khách hàng và Ứng dụng, Dự án cũng như Đối tượng (nếu có); (b) việc Khách hàng hoặc Người dùng cuối sử dụng Dịch vụ vi phạm Chính sách sử dụng được chấp nhận.
- 12.3 Các trường hợp loại trừ. Mục 12 này sẽ không áp dụng trong phạm vi cáo buộc hữu quan phát sinh từ việc: sửa đổi đối với công nghệ hoặc Đặc điểm thương hiệu của bên bồi thường bởi bất kỳ ai không phải là bên bồi thường; hoặc kết hợp công nghệ hay Đặc điểm thương hiệu của bên bồi thường với tài liệu không phải do bên bồi thường cung cấp.
- 12.4 Điều kiện. Các nghĩa vụ theo Mục 12.1 (Nghĩa vụ bồi thường của Google) và Mục 12.2 (Nghĩa vụ bồi thường của Khách hàng) tùy thuộc vào các điều kiện sau:
- (a) Bên được bồi thường đã thông báo ngay bằng văn bản cho bên bồi thường về bất kỳ cáo buộc nào được đưa ra trước Vụ kiện pháp lý của bên thứ ba và hợp tác ở mức hợp lý với bên bồi thường để giải quyết (các) cáo buộc và Vụ kiện pháp lý của bên thứ ba. Nếu việc vi phạm Mục 12.4(a) này gây tổn hại cho khả năng bảo vệ Vụ kiện pháp lý của bên thứ ba, nghĩa vụ của bên bồi thường theo Mục 12.1 hoặc 12.2 (nếu có) sẽ giảm theo tỷ lệ tổn hại.
- (b) Bên được bồi thường sẽ cấp cho bên bồi thường quyền kiểm soát hoàn toàn phần được bồi thường trong Vụ kiện pháp lý của bên thứ ba, tuân theo các điều sau: (i) bằng chi phí riêng của mình, bên được bồi thường có thể chỉ định luật sư riêng không chịu quyền kiểm soát; và (ii) mọi dàn xếp đòi hỏi bên được bồi thường phải chấp nhận trách nhiệm pháp lý, thanh toán tiền hoặc thực hiện (hay không thực hiện) bất kỳ hành động nào, sẽ cần phải có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên được bồi thường, không được từ chối, đưa ra điều kiện hoặc trì hoãn mà không có lý do hợp lý.
- 12.5 Biện pháp khắc phục.
- (a) Nếu Google có lý do để tin rằng Dịch vụ vi phạm Quyền sở hữu trí tuệ của bên thứ ba thì Google có thể, với lựa chọn và chi phí của riêng mình: (i) mua lại quyền cho Khách hàng để tiếp tục sử dụng Dịch vụ; (ii) sử đổi Dịch vụ sao cho Dịch vụ không còn vi phạm mà không làm giảm đáng kể chức năng của Dịch vụ; hoặc (iii) thay thế Dịch vụ bằng một dịch vụ khác không vi phạm, có chức năng tương đương.
- (b) Nếu Google tin rằng các biện pháp khắc phục trong Mục 12.5(a) không hợp lý về phương diện thương mại thì Google có thể tạm ngừng hoặc chấm dứt việc sử dụng Dịch vụ bị ảnh hưởng của Khách hàng.
- 12.6 Quyền và nghĩa vụ riêng. Không ảnh hưởng đến bất kỳ quyền chấm dứt của một trong hai bên, Mục 12 này quy định quyền và nghĩa vụ riêng của các bên theo Thỏa thuận này đối với mọi cáo buộc vi phạm Quyền sở hữu trí tuệ và Vụ kiện pháp lý của bên thứ ba.
- 13. Giới hạn trách nhiệm pháp lý.
- 13.1 Giới hạn. TRONG PHẠM VI TỐI ĐA ĐƯỢC LUẬT PHÁP HIỆN HÀNH CHO PHÉP VÀ THEO MỤC 13.2 (NGOẠI LỆ ĐỐI VỚI GIỚI HẠN),
- (a) KHÔNG BÊN NÀO SẼ CHỊU BẤT KỲ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ NÀO PHÁT SINH TỪ HOẶC LIÊN QUAN ĐẾN THỎA THUẬN NÀY ĐỐI VỚI: (i) SỰ MẤT MÁT DOANH THU CỦA BÊN KIA (ii) MẤT MÁT GIÁN TIẾP, ĐẶC BIỆT, VÔ TÌNH HOẶC DO HẬU QUẢ (DÙ CÓ THỂ DỰ ĐOÁN HOẶC DỰ TÍNH ĐƯỢC BỞI CÁC BÊN KỂ TỪ NGÀY CÓ HIỆU LỰC); HOẶC (iii) CÁC THIỆT HAI CÓ TÍNH CHẤT CẢNH BÁO HOẶC TRỪNG PHẠT; VÀ
- (b) TỔNG TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ CỘNG GỘP CỦA MỖI BÊN ĐỐI VỚI THIỆT HẠI TRỰC TIẾP PHÁT SINH TỪ HOẶC LIÊN QUAN ĐẾN THỎA THUẬN NÀY ĐƯỢC GIỚI HẠN Ở SỐ TIỀN MÀ KHÁCH HÀNG THANH TOÁN TRONG 12 THÁNG TRƯỚC KHI XẢY RA SỰ KIỆN LÀM PHÁT SINH TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ.
- 13.2 Ngoại lệ đối với giới hạn. KHÔNG CÓ ĐIỀU NÀO TRONG THỎA THUẬN NÀY LOẠI TRỪ HOẶC GIỚI HẠN TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ CỦA MỖI BÊN ĐỐI VỚI: (A) TÌNH TRẠNG TỬ VONG HOẶC THƯƠNG TÍCH CÁ NHÂN DO SỰ TẮC TRÁCH CỦA BÊN ĐÓ HOẶC DO SỰ TẮC TRÁCH CỦA NHÂN VIÊN HOẶC ĐẠI LÝ CỦA BÊN ĐÓ; (B) GIAN LẬN HOẶC XUYÊN TẠC LỪA ĐẢO; (C) CÁC NGHĨA VỤ THEO MỤC 12 (BẢO VỆ VÀ BỒI THƯỜNG); (D) VI PHẠM QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ CỦA BÊN KIA; (E) CÁC NGHĨA VỤ THANH TOÁN; HOẶC (F) CÁC VẤN ĐỀ KHÔNG THỂ LOẠI TRỪ HOẶC GIỚI HẠN TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ THEO LUẬT HIỆN HÀNH.
- 13.1 Giới hạn. TRONG PHẠM VI TỐI ĐA ĐƯỢC LUẬT PHÁP HIỆN HÀNH CHO PHÉP VÀ THEO MỤC 13.2 (NGOẠI LỆ ĐỐI VỚI GIỚI HẠN),
- 14. Các điều khoản khác.
- 14.1 Thông báo. Google có thể cung cấp bất kỳ thông báo nào cho Khách hàng theo Thỏa thuận này bằng cách: (a) gửi email tới Địa chỉ email nhận thông báo hoặc bằng cách (b) đăng thông báo trong Bảng điều khiển dành cho quản trị viên. Khách hàng có thể cung cấp thông báo cho Google theo Thỏa thuận này bằng cách gửi email tới bộ phận pháp lý của Google theo địa chỉ legal-notices@google.com. Thông báo sẽ được coi là đã nhận được khi đã gửi email (x), cho dù bên kia đã nhận được email hoặc thông báo (y) đã được đăng trong Bảng Điều khiển dành cho Quản trị viên hay chưa.
- 14.2 Chuyển nhượng. Không bên nào được chuyển nhượng hoặc chuyển giao bất kỳ phần nào của Thỏa thuận này mà không được sự đồng ý bằng văn bản của bên kia, ngoại trừ chuyển nhượng cho Chi nhánh, nhưng chỉ khi: (a) bên được chuyển nhượng đồng ý bằng văn bản chịu sự ràng buộc với các điều khoản của Thỏa thuận này; và (b) bên chuyển nhượng vẫn chịu trách nhiệm cho các nghĩa vụ phát sinh theo Thỏa thuận trước khi chuyển nhượng. Mọi nỗ lực chuyển nhượng hay chuyển giao khác đều không có giá trị.
- 14.3 Thay đổi quyền kiểm soát. Khi có sự thay đổi quyền kiểm soát (ví dụ: thông qua mua hoặc bán cổ phiếu, sáp nhập hoặc hình thức giao dịch kết hợp khác): (a) bên thực hiện thay đổi quyền kiểm soát sẽ cung cấp thông báo bằng văn bản cho bên kia trong vòng ba mươi ngày kể từ khi thay đổi quyền kiểm soát; và (b) bên kia có thể chấm dứt ngay lập tức Thỏa thuận này bất kỳ lúc nào trong khoảng thời gian từ khi có sự thay đổi quyền kiểm soát đến ba mươi ngày sau khi bên đó nhận được thông báo bằng văn bản trong tiểu mục (a).
- 14.4 Trường hợp bất khả kháng. Không bên nào phải chịu trách nhiệm về việc không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ do gặp phải tình huống nằm ngoài tầm kiểm soát hợp lý của bên đó (ví dụ: thiên tai, hành động chiến tranh hoặc khủng bố, bạo loạn, tình trạng lao động, hành động của chính phủ và gián đoạn Internet).
- 14.5 Không từ bỏ. Việc không thực hiện bất kỳ điều khoản nào của Thỏa thuận này sẽ không cấu thành sự từ bỏ.
- 14.6 Tính hiệu lực từng phần. Nếu bất kỳ điều khoản nào trong Thỏa thuận này được phát hiện là không thể thực thi, các điều khoản còn lại của Thỏa thuận sẽ vẫn còn nguyên hiệu lực thi hành.
- 14.7 Không có đại lý. Các bên là các nhà thầu độc lập và Thỏa thuận này không cấu thành mối quan hệ đại lý, đối tác hay liên doanh.
- 14.8 Không có bên hưởng lợi thứ ba. Không có bên thứ ba nào được hưởng lợi từ Thỏa thuận này.
- 14.9 Đền bù theo luật công bằng. Không có nội dung nào trong Thỏa thuận này hạn chế khả năng yêu cầu đền bù theo luật công bằng của hai bên.
- 14.10 Luật áp dụng. Thỏa thuận này chịu sự điều chỉnh của luật tại bang California, ngoại trừ việc chọn lựa các nguyên tắc luật của bang đó. ĐỐI VỚI BẤT KỲ TRANH CHẤP NÀO NẢY SINH LIÊN QUAN ĐẾN THỎA THUẬN NÀY, CÁC BÊN ĐỒNG Ý VỚI PHÁN QUYẾT CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN VÀ NƠI XÉT XỬ DUY NHẤT LÀ TÒA ÁN TẠI HẠT SANTA CLARA, BANG CALIFORNIA.
- 14.11 Sửa đổi. Mọi sửa đổi đều phải bằng văn bản và nêu rõ là sửa đổi cho Thỏa thuận này.
- 14.12 Điều khoản còn hiệu lực. Các mục sau sẽ vẫn còn hiệu lực khi Thỏa thuận này hết hạn hoặc chấm dứt: Mục 3, 6, 7.1, 11.2, 12, 13, 14 và 15.
- 14.13 Toàn bộ thỏa thuận. Thỏa thuận này và tất cả tài liệu được đề cập ở đây đều là toàn bộ thỏa thuận của các bên liên quan đến chủ đề và thay thế cho bất kỳ thỏa thuận có trước hoặc cùng thời điểm chủ đề đó. Các điều khoản có tại địa chỉ URL và được tham chiếu trong Thỏa thuận này ở đây được kết hợp lại theo tham chiếu này.
- 14.14 Diễn giải điều khoản xung đột. Nếu có xung đột giữa các tài liệu cấu thành Thỏa thuận này, các tài liệu sẽ được ưu tiên theo thứ tự sau: Biểu mẫu đặt hàng, Thỏa thuận và các điều khoản có tại bất kỳ URL nào.
- 14.15 Bản đối chiếu. Các bên có thể tham gia vào Thỏa thuận này bằng cách ký kết Biểu mẫu đặt hàng thích hợp. Việc này có thể thực hiện thông qua các bản đối chiếu, bao gồm cả bản fax, bản PDF hoặc các bản sao điện tử khác, và tập hợp các bản sao này sẽ cấu thành tài liệu chính thức.
- 15, Các định nghĩa.
- “Chính sách sử dụng được chấp nhận” là chính sách sử dụng được chấp nhận dành cho các Dịch vụ nêu tại http://www.google.com/a/help/intl/vi/admins/use_policy.html hoặc tại URL tương tự khác mà Google có thể cung cấp.
- “Tài khoản” là thông tin đăng nhập tài khoản Google của Khách hàng và quyền truy cập liên quan vào Dịch vụ theo Thỏa thuận này.
- “Người quản lý tài khoản” là nhân viên kinh doanh của Google làm việc với Khách hàng về yêu cầu mua Dịch vụ của Khách hàng.
- “Sản phẩm bổ sung” là các sản phẩm, dịch vụ và ứng dụng không thuộc Dịch vụ nhưng có thể truy cập được thông qua Bảng điều khiển dành cho quản trị viên hoặc công cụ khác để sử dụng với Dịch vụ.
- “Điều khoản của Sản phẩm bổ sung” là các điều khoản hiện hành tại thời điểm đó tại https://gsuite.google.com/intl/vi/terms/additional_services.html hoặc tại URL tương tự khác mà Google có thể cung cấp.
- “(Các) tài khoản quản trị” là (các) tài khoản dành cho quản trị viên mà Google cung cấp cho Khách hàng nhằm mục đích quản lý Dịch vụ. Việc sử dụng (các) tài khoản quản trị yêu cầu phải có mật khẩu do Google cung cấp cho Khách hàng.
- “Bảng điều khiển dành cho quản trị viên” là công cụ trực tuyến mà Google cung cấp cho Khách hàng để sử dụng chức năng báo cáo cũng như một số chức năng quản trị khác.
- “Quản trị viên” là nhân viên kỹ thuật do Khách hàng chỉ định, là người đại diện cho Khách hàng quản lý Dịch vụ được cung cấp cho Người dùng cuối.
- “Quảng cáo” là các quảng cáo trực tuyến được Google hiển thị cho Người dùng cuối, không bao gồm mọi quảng cáo mà Khách hàng chọn rõ ràng để yêu cầu Google hoặc bất kỳ Chi nhánh nào của Google hiển thị cùng với Dịch vụ theo một thỏa thuận riêng (ví dụ: các quảng cáo Google AdSense mà Khách hàng thực hiện trên một trang web do Khách hàng tạo bằng cách sử dụng chức năng “Google Sites” trong Dịch vụ).
- “Đơn vị liên kết” là bất kỳ tổ chức nào kiểm soát trực tiếp hoặc gián tiếp, chịu sự kiểm soát hoặc dưới sự kiểm soát chung của một bên.
- “Đặc điểm nhãn hiệu” là tên thương mại, nhãn hiệu, nhãn hiệu dịch vụ, biểu trưng, tên miền và các đặc điểm nhãn hiệu để phân biệt khác của mỗi bên và thường xuyên được các bên bảo vệ.
- “Thông tin bảo mật” là thông tin được một bên (hoặc Chi nhánh) tiết lộ cho bên kia theo Thỏa thuận này và được đánh dấu là bảo mật hoặc thường được xem là thông tin bảo mật trong mọi tình huống. Thông tin bảo mật không bao gồm những thông tin do các bên phát triển độc lập, được một bên thứ ba cung cấp hợp pháp cho người nhận mà không có nghĩa vụ bảo mật hoặc bị công khai mà không do lỗi của người nhận. Theo câu trước, Dữ liệu khách hàng là Thông tin bí mật của Khách hàng.
- “Các dịch vụ chính” là các Dịch vụ chính dành cho G Suite như mô tả trong phần Tóm tắt dịch vụ.
- “Dữ liệu khách hàng” là dữ liệu, bao gồm email, được Khách hàng hoặc Người dùng cuối cung cấp, tạo, truyền hoặc hiển thị qua Dịch vụ.
- “Tên miền của Khách hàng” là tên miền do Khách hàng sở hữu hoặc kiểm soát. Những tên miền này sẽ được sử dụng cùng với Dịch vụ và được chỉ định trong Biểu mẫu đặt hàng.
- “Vấn đề bảo mật khẩn cấp” là: (a) việc sử dụng Dịch vụ của Khách hàng vi phạm Chính sách sử dụng được chấp nhận, theo cách làm gián đoạn: (i) Dịch vụ; (ii) việc sử dụng Dịch vụ của khách hàng khác; hoặc (iii) mạng hay các máy chủ của Google được sử dụng để cung cấp Dịch vụ; hoặc (b) để ngăn chặn việc truy cập trái phép của bên thứ ba vào Dịch vụ hoặc dữ liệu trong Dịch vụ.
- “Người dùng cuối” là các cá nhân mà Khách hàng cho phép sử dụng Dịch vụ.
- “Tài khoản người dùng cuối” là tài khoản do Google lưu trữ được Khách hàng thiết lập cho Người dùng cuối thông qua Dịch vụ.
- “Luật kiểm soát xuất khẩu” là tất cả các luật và quy định hiện hành về kiểm soát xuất khẩu và tái xuất khẩu, bao gồm các chế tài thương mại và kinh tế do Phòng quản lý tài sản nước ngoài của Bộ Tài chính duy trì và Quy định về buôn bán vũ khí quốc tế (“ITAR”) do Bộ Ngoại giao duy trì nhưng không bao gồm Quy định về quản lý xuất khẩu (“EAR”) do Bộ Thương mại Hoa Kỳ duy trì.
- “Phí” là các khoản tiền mà Google hoặc Người bán lại lập hóa đơn cho Khách hàng, nếu có, đối với Dịch vụ như mô tả trên Biểu mẫu đặt hàng.
- “Trung tâm trợ giúp” là trung tâm trợ giúp của Google mà bạn có thể truy cập tại https://www.google.com/support/ hoặc tại URL tương tự khác mà Google có thể cung cấp.
- “Hoạt động rủi ro cao” là các hoạt động sử dụng chẳng hạn như vận hành cơ sở hạt nhân, hệ thống kiểm soát không lưu hoặc hệ thống trợ sinh mà ở đó, việc sử dụng hoặc lỗi của Dịch vụ có thể dẫn đến tử vong, thương tích cá nhân hoặc hủy hoại môi trường.
- “HIPAA” là Đạo luật về tính chuyển đổi và trách nhiệm của bảo hiểm sức khỏe 1996, như có thể được sửa đổi theo thời gian và mọi quy định được ban hành trong đạo luật này.
- “Trách nhiệm pháp lý được bồi thường” là mọi (i) số tiền giải quyết khiếu nại do bên bồi thường phê duyệt; và (ii) các thiệt hại và chi phí do một tòa án có thẩm quyền đưa ra đối với bên được bồi thường và Chi nhánh của bên đó.
- “Thời hạn ban đầu” là thời hạn mà Dịch vụ hiện hành bắt đầu vào Ngày bắt đầu dịch vụ và tiếp tục trong thời hạn nêu trên Biểu mẫu đặt hàng.
- “Quyền sở hữu trí tuệ” là các quyền có hiệu lực hiện tại hoặc sau này trên toàn thế giới theo luật bằng sáng chế, luật bản quyền, luật bí mật thương mại, luật thương hiệu, luật quyền nhân thân của tác giả và các quyền tương tự khác.
- “Quy trình pháp lý” là yêu cầu tiết lộ dữ liệu được thực hiện theo luật pháp, quy định của chính phủ, lệnh tòa, trát đòi hầu tòa, lệnh, yêu cầu của tổ chức hoặc cơ quan điều tiết của chính phủ hay quyền hạn pháp lý, quy trình pháp lý có hiệu lực khác hoặc quy trình tương tự.
- “Trách nhiệm pháp lý” là bất kỳ trách nhiệm pháp lý nào, dù theo hợp đồng, vi phạm ngoài hợp đồng, v.v., bao gồm cả sự tắc trách.
- “Địa chỉ email nhận thông báo” là (các) địa chỉ email mà Khách hàng chỉ định trong Bảng điều khiển dành cho quản trị viên để nhận một số thông báo nhất định từ Google. Khách hàng có trách nhiệm duy trì (các) Địa chỉ email nhận thông báo hợp lệ và cập nhật.
- “Biểu mẫu đặt hàng” là một hoặc nhiều trang đặt hàng trực tuyến hoặc chứng từ đặt hàng khác được Google chấp nhận theo Thỏa thuận này. Khách hàng điền đầy đủ thông tin vào biểu mẫu này khi đăng ký và chỉ định các Dịch vụ mà Google sẽ cung cấp cho Khách hàng ttheo Thỏa thuận. Biểu mẫu này có thể bao gồm: (i) các điều khoản hiện hành về lập hóa đơn và gia hạn; (ii) các khoản Phí; (iii) số lượng và Thời hạn dịch vụ ban đầu đối với Tài khoản người dùng cuối; (iv) hình thức thanh toán áp dụng; và (v) Tên miền của Khách hàng.
- “Các dịch vụ khác” là “Các dịch vụ khác dành cho G Suite” như mô tả trong phần Tóm tắt dịch vụ.
- “Đơn đặt hàng” là đơn đặt hàng do Khách hàng phát hành.
- “Người bán lại”, nếu có, là người bán lại bên thứ ba được ủy quyền bán hoặc cung cấp Dịch vụ cho Khách hàng.
- “Thỏa thuận người bán lại” là thỏa thuận riêng giữa Khách hàng và Người bán lại có liên quan đến Dịch vụ. Thỏa thuận người bán lại mang tính độc lập và nằm ngoài phạm vi của Thỏa thuận này.
- “Ngày bắt đầu dịch vụ” là ngày Google cung cấp Dịch vụ cho Khách hàng và trong vòng một tuần kể từ ngày Google nhận được Biểu mẫu đặt hàng thích hợp mà Khách hàng đã ký, trừ khi các bên đã thỏa thuận khác.
- “Trang dịch vụ” là các trang web hiển thị Dịch vụ cho Người dùng cuối.
- “Điều khoản dành riêng cho Dịch vụ”là điều khoản dành riêng cho một hoặc nhiều Dịch vụ tại: https://gsuite.google.com/terms/service-terms/.
- “Dịch vụ” là các Dịch vụ chính hiện hành và các Dịch vụ khác do Google cung cấp và được Khách hàng sử dụng theo Thỏa thuận này.
- “Tóm tắt dịch vụ” là mô tả về Dịch vụ và các ấn bản có liên quan như mô tả tại đây: https://gsuite.google.com/intl/vi/terms/user_features.htmlhoặc tại URL tương tự khác mà Google có thể cung cấp.
- “Ngừng sử dụng quan trọng” là việc ngừng hoặc thực hiện các nội dung thay đổi không tương thích ngược trở lại đối với các Dịch vụ chính, khiến Google không còn cung cấp cho khách hàng doanh nghiệp khả năng: (1) gửi và nhận email; (2) lên lịch và quản lý sự kiện; (3) tạo, chia sẻ, lưu trữ và đồng bộ hóa tệp; (4) giao tiếp với những người dùng cuối khác trong thời gian thực; hoặc (5) tìm kiếm, lưu trữ và xuất email.
- “SLA” là Thỏa thuận mức dịch vụ có tại đây: https://www.google.com/a/help/intl/vi/admins/sla.html hoặc tại URL tương tự khác mà Google có thể cung cấp.
- “Tạm ngừng” là vô hiệu hóa ngay lập tức quyền truy cập vào Dịch vụ hoặc các thành phần của Dịch vụ, nếu có, để ngăn việc sử dụng thêm Dịch vụ.
- “Thuế” là mọi khoản thuế hải quan, phí hải quan hoặc thuế (ngoài thuế thu nhập của Google), kể cả các khoản thuế gián tiếp như “thuế hàng hóa và dịch vụ” và “thuế giá trị gia tăng” liên quan tới việc bán Dịch vụ, bao gồm cả mọi khoản tiền phạt hoặc tiền lãi có liên quan.
- “Thời hạn” là Thời hạn ban đầu và tất cả thời hạn được gia hạn cho Dịch vụ hiện hành.
- “Vụ kiện pháp lý của bên thứ ba” là bất kỳ vụ kiện chính thức nào do một bên thứ ba không phải là đơn vị liên kết khởi kiện trước tòa án hoặc tòa án chính phủ (bao gồm mọi thủ tục kháng cáo).
- “TSS” là các dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật do Google cung cấp cho Quản trị viên theo Nguyên tắc TSS.
- “Nguyên tắc TSS” là nguyên tắc dành cho các dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật của Google có hiệu lực đối với Dịch vụ. Nguyên tắc dành cho các dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật có tại URL sau: https://www.google.com/a/help/intl/vi/admins/tssg.html hoặc tại URL tương tự khác mà Google có thể cung cấp.
- “Điều khoản URL” là Chính sách sử dụng được chấp nhận, các Điều khoản dành riêng cho Dịch vụ, Thỏa thuận mức dịch vụ và Nguyên tắc dành cho các dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật.
Phiên bản: ngày 11 tháng 9 năm 2018